Việt Nam là đất nước trên dải đất hình chữ S, nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, ở phía đông bán đảo Đông Dương, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương. Bờ biển Việt Nam dài 3 260 km, biên giới đất liền dài 4 510 km. Trên đất liền, từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài 1 650km, từ điểm cực Đông sang điểm cực Tây nơi rộng nhất 600km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ), nơi hẹp nhất 50km (Quảng Bình).
Miền Bắc và Bắc Trung Bộ là khí hậu cận nhiệt đới ẩm gồm 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, và Đông. Miền Trung và Nam Trung bộ là khí hậu nhiệt đới gió mùa, miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang đặc điểm nhiệt đới xavan. Đồng thời chịu ảnh hưởng trực tiếp của kiểu khí hậu gió mùa mậu dịch, thường thổi ở các vùng vĩ độ thấp. Miền Nam thường có khí hậu nhiệt đới xavan Nóng và ẩm với hai mùa: mùa khô và mùa mưa (từ tháng 4-5 đến tháng 10-11). Hàng năm, mùa đông lạnh ẩm đặc trưng miền Bắc trái chiều với không khí đón Tết đến xuân về ấm nóng ở trong Nam.
Địa hình Việt Nam có núi rừng chiếm khoảng 40%, đồi 40% và độ che phủ khoảng 75% diện tích đất nước. Có các dãy núi và cao nguyên như dãy Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Sơn La ở phía bắc, dãy Bạch Mã và các cao nguyên theo dãy Trường Sơn ở phía nam. Mạng lưới sông, hồ ở vùng đồng bằng châu thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích, gồm các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung, là vùng tập trung dân cư. Đất canh tác chiếm 17% tổng diện tích đất Việt Nam.
Sân khấu dân gian có nhiều hình thức và tồn tại lâu đời như hát chèo, hát tuồng, múa rối nước...và mới hơn như cải lương, kịch dân ca. Chèo là hình thức kể chuyện bằng sân khấu, lấy sân khấu và diễn viên làm phương tiện giao lưu với công chúng. Nội dung của các vở chèo lấy từ truyện cổ tích, truyện Nôm, mang giá trị hiện thực và tư tưởng sâu sắc, đồng thời thể hiện tính dân tộc Việt. Sân khấu chèo đơn giản, với các diễn viên có thể không chuyên, biểu diễn ngẫu hứng...
No. | Xã/ Phường (Wards) | Zipcode |
---|---|---|
1 | Xã Dương Hà Duong Ha ward | 12419 |
2 | Xã Dương Quang Duong Quang ward | 12408 |
3 | Xã Dương Xá Duong Xa ward | 12407 |
4 | Xã Kiêu Kỵ Kieu Ky ward | 12427 |
5 | Xã Kim Lan Kim Lan ward | 12424 |
6 | Xã Kim Sơn Kim Son ward | 12410 |
7 | Xã Lệ Chi Le Chi ward | 12411 |
8 | Xã Ninh Hiệp Ninh Hiep ward | Đang cập nhật ... |
9 | Xã Phù Đổng Phu Dong ward | 12413 |
10 | Xã Phú Thị Phu Thi ward | 12409 |
11 | Xã Trung Mầu Trung Mau ward | 12412 |
12 | Xã Văn Đức Van Duc ward | 12425 |
13 | Xã Yên Thường Yen Thuong ward | 12415 |
14 | Xã Yên Viên Yen Vien ward | 12416 |
15 | Thị trấn Trâu Quỳ Trau Quy town | 12406 |
16 | Thị trấn Yên Viên Yen Vien town | 12417 |
17 | Xã Bát Tràng Bat Trang ward | 12423 |
18 | Xã Cổ Bi Co Bi ward | 12421 |
19 | Xã Đa Tốn Da Ton ward | 12426 |
20 | Xã Đặng Xá Dang Xa ward | 12420 |
21 | Xã Đình Xuyên Dinh Xuyen ward | Đang cập nhật ... |
22 | Xã Đông Dư Dong Du ward | 12422 |
No. | Xã/ Phường (Wards) | Zipcode |