Miền Bắc và Bắc Trung Bộ là khí hậu cận nhiệt đới ẩm gồm 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, và Đông. Miền Trung và Nam Trung bộ là khí hậu nhiệt đới gió mùa, miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang đặc điểm nhiệt đới xavan. Đồng thời chịu ảnh hưởng trực tiếp của kiểu khí hậu gió mùa mậu dịch, thường thổi ở các vùng vĩ độ thấp. Miền Nam thường có khí hậu nhiệt đới xavan Nóng và ẩm với hai mùa: mùa khô và mùa mưa (từ tháng 4-5 đến tháng 10-11). Hàng năm, mùa đông lạnh ẩm đặc trưng miền Bắc trái chiều với không khí đón Tết đến xuân về ấm nóng ở trong Nam.
Chính thức là tiếng Việt (ngôn ngữ của người Việt (người Kinh)). Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam, cùng với gần ba triệu Việt kiều ở hải ngoại, mà phần lớn là người Mỹ gốc Việt. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam. Mặc dù tiếng Việt có nguồn từ vựng vay mượn từ tiếng Hán và trước đây dùng chữ Hán (chữ Nho) để viết, sau đó được cải biên thành chữ Nôm, ngày nay tiếng Việt dùng bảng chữ cái Latinh, gọi là chữ Quốc Ngữ, cùng các dấu thanh để viết...
Là nền kinh tế của một nước đang phát triển. Việt Nam từ một quốc gia nghèo và đông dân đã dần hồi phục và phát triển sau sự tàn phá của chiến tranh, sự mất mát viện trợ tài chính từ khối các nước xã hội chủ nghĩa trước đây, và sự yếu kém của nền kinh tế tập trung. Sau năm 1986, với Chính sách Đổi Mới, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển to lớn và đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình khoảng 9% hàng năm từ 1993 đến 1997. Tăng trưởng GDP 8,5% vào năm 1997 đã giảm xuống 4% vào năm 1998 do ảnh hưởng của sự kiện khủng hoảng kinh tế Á châu năm 1997, và tăng lên đến 4,8% năm 1999...
Huyện đảo tiền tiêu Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh là nơi duy nhất trong cả nước được Chủ tịch Hồ Chí Minh đồng ý dựng tượng của Người lúc sinh thời. Trải qua hơn nửa thế kỷ, tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh hướng ra Biển Đông luôn có một vị trí đặc biệt trong trái tim của những người con huyện đảo nói riêng và cả nước nói chung...
No. | Xã/ Phường (Wards) | Zipcode |
---|---|---|
1 | Thị trấn Bình Đại Binh Dai town | 86706 |
2 | Xã Bình Thắng Binh Thang ward | 86707 |
3 | Xã Bình Thới Binh Thoi ward | 86709 |
4 | Xã Châu Hưng Chau Hung ward | 86719 |
5 | Xã Đại Hòa Lộc Dai Hoa Loc ward | 86708 |
6 | Xã Định Trung Dinh Trung ward | 86712 |
7 | Xã Lộc Thuận Loc Thuan ward | 86713 |
8 | Xã Long Định Long Dinh ward | 56721 |
9 | Xã Long Hòa Long Hoa ward | 86720 |
10 | Xã Phú Long Phu Long ward | 86711 |
11 | Xã Phú Thuận Phu Thuan ward | 86718 |
12 | Xã Phú Vang Phu Vang ward | 86714 |
13 | Xã Tam Hiệp Tam Hiep ward | 86722 |
14 | Xã Thạnh Phước Thanh Phuoc ward | 86723 |
15 | Xã Thạnh Trị Thanh Tri ward | 86710 |
16 | Xã Thới Lai Thoi Lai ward | 86716 |
17 | Xã Thới Thuận Thoi Thuan ward | 86725 |
18 | Xã Thừa Đức Thua Duc ward | 86724 |
19 | Xã Vang Quới Đông Vang Quoi Dong ward | 86715 |
20 | Xã Vang Quới Tây Vang Quoi Tay ward | 86717 |
No. | Xã/ Phường (Wards) | Zipcode |